Danh từ trong tiếng Nhật

Cấu trúc cơ bản của Danh từ trong tiếng nhật

Nội dung bài viết

Thể Khẳng định (Hiện tại)

Cấu trúc: Danh từ 1 + は + Danh từ 2 +です。
Ví Dụ:
1) わたしは にほんじん です。 Tôi là người Nhật Bản.
2) これは ボールペン です。 Cái này là bút bi.
3) わたしは ミン です。 Tôi là Minh.
4) わたしは じっしゅうせい 。 Tôi là Thực Tập Sinh. ( là cách nói thông thường, không trang trọng bằng です)

Thể Khẳng định (Quá khứ)

Cấu trúc: Danh từ 1 + は + Danh từ 2 +でした。
Ví Dụ:
1) ミンさんは がくせい でした。 Anh Minh đã từng là sinh viên.
2) けさは あめ だった。 Sáng nay đã mưa (だった là cách nói thông thường, không trang trọng bằng でした)
3) きのうは げつようび でした。 Hôm qua là thứ 2.

Thể Phủ định (Hiện tại)

Cấu trúc: Danh từ 1 + は + Danh từ 2 +じゃありません/ではありません。
Ví Dụ:
1) わたしは にほんじん じゃありません。 Tôi không phải là người Nhật Bản.
2) これは ボールペン じゃない。 Cái này không phải là bút bi.(じゃない/ではない là cách nói thông thường, không trang trọng bằng じゃありません/ではありません)
3) わたしは ミン ではありません。 Tôi không phải là Minh.
4) わたしは じっしゅうせい ではない。 Tôi không phải là Thực Tập Sinh. (じゃない/ではない là cách nói thông thường, không trang trọng bằng じゃありません/ではありません)

Thể Phủ định (Quá khứ)

Cấu trúc: Danh từ 1 + は + Danh từ 2 +じゃありませんでした/ではありませんでした。
Ví Dụ:
1) ミンさんは がくせい じゃありませんでした。 Anh Minh không phải là sinh viên. (ngày xưa)
2) けさは あめ じゃなかった。 Sáng nay đã không mưa (じゃなかった/ではなかった là cách nói thông thường, không trang trọng bằng じゃありませんでした/ではありませんでした)
3) きのうは げつようび ではありませんでした。 Hôm qua không phải là thứ 2.

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + ですか?
Ví Dụ:
1) あのひとは にほんじん ですか? Người kia là người Nhật bản à?.
2) これは ボールペン ですか? Cái này là bút bi à?